STT |
TÊN ĐỀ TÀI |
MÃ SỐ |
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI |
1 |
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc và cam kết gắn bó của cán bộ giảng viên trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-01 |
ThS. Lê Thu Hằng |
2 |
Tăng cường sự tham gia của cựu sinh viên là doanh nhân vào các hoạt động hỗ trợ đào tạo đại học của Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-02 |
TS. Nguyễn Thị Thu Trang |
3 |
Đổi mới quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trình độ thạc sỹ của Trường Đại Học Ngoại thương |
NT2017-03 |
Th.S Nguyễn Văn Cảnh |
4 |
Nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Trung thương mại tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-05 |
TS. Hoàng Thanh Hương |
5 |
Áp dụng phương pháp case study trong giảng dạy Logistic và Quản trị chuỗi cung ứng tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-06 |
PGS,TS Trần Sĩ Lâm |
6 |
Giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên Trường Đại học Ngoại thương thông qua các môn học lý luận chính trị |
NT2017-07 |
TS. Nguyễn Thị Thuý Thanh |
7 |
Phát triển văn hóa đọc cho sinh viên Trường Đại học Ngoại thương trong giai đoạn mới |
NT2017-08 |
ThS. Đặng Hương Giang |
8 |
Phát huy tính tích cực của sinh viên trong việc học các môn Toán tại Trường Đại học Ngoại thương CS2 |
NT2017-10 |
ThS. Nguyễn Đăng Quang |
9 |
Nâng cao tính thực tiễn trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành tại cơ sở 2 Trường ĐH Ngoại thương |
NT2017-11 |
ThS. Lê Hồng Linh |
10 |
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học thông qua các hoạt động hỗ trợ sinh viên tại Trường ĐH Ngoại thương |
NT2017-12 |
TS. Nguyễn Thị Thu Hằng |
11 |
Áp dụng phương pháp thực nghiệm (Experimental method) trong nghiên cứu tài chính hành vi tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-13 |
TS. Phan Trần Trung Dũng |
12 |
Phát triển năng lực thông tin của sinh viên trong điều kiện đào tạo tín chỉ tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-14 |
TS. Ngô Thị Như |
13 |
Đánh giá hiệu quả đổi mới phương pháp giảng dạy các môn lý luận chính trị trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-15 |
ThS. Nguyễn Thị Thủy |
14 |
Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác đảm bảo chất lượng tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-16 |
TS. Nguyễn Thế Anh |
15 |
Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên các ngành ngôn ngữ thương mại tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-18 |
TS. Nguyễn Thị Dung Huệ |
16 |
Ứng dụng các trang mạng tương tác vào hoạt động dạy và học ngoại ngữ tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-19 |
TS. Vũ Thị Diễm Phúc |
17 |
Nâng cao chất lượng giáo dục ý thức pháp luật cho sinh viên tại Trường Đại học Ngoại thương |
NT2017-20 |
ThS. Trần Thị Thanh Thủy |
18 |
Nâng cao tính thực tiễn trong giảng dạy các môn Luật tại cơ sở 2 Đại học Ngoại thương |
NT2017-21 |
ThS. Lưu Thị Bích Hạnh |
19 |
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Pháp thương mại tại Trường ĐH Ngoại thương |
NT2017-23 |
TS. Đỗ Thị Thu Giang |
20 |
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Pháp chuyên ngành tại Trường ĐH Ngoại thương |
NT2017-24 |
ThS. Nguyễn Thị Hương Thảo |
21 |
Mô hình phát triển Cơ sở Quảng Ninh, Trường Đại học Ngoại thương trong bối cảnh mới |
NT2017-25 |
TS. Nguyễn Phúc Hiền |
22 |
Tăng cường quản lý rủi ro đối với hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin |
NT2017-26 |
ThS. NCS Nguyễn Thị Phương Mai |
23 |
Ứng dụng quản trị nguồn lực doanh nghiệp tại các doanh nghiệp bán lẻ tại Việt Nam |
NT2017-27 |
ThS. Nguyễn Thị Hồng Vân |
24 |
Nghiên cứu triết lý kinh doanh tập đoàn Alibaba. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp khởi nghiệp (Star-up) trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt Nam |
NT2017-28 |
Th.S Hoàng Hải Yến |
25 |
Năng suất các nhân tố tổng hợp của doanh nghiệp: Nghiên cứu điển hình tại công ty Cp bóng đèn phích nước Rạng Đông |
NT2017-30 |
ThS. Hoàng Thùy Dương |
26 |
Mô hình thương hiệu của các doanh nghiệp sau M&A ở Việt Nam |
NT2017-31 |
TS. Nguyễn Thúy Anh |
27 |
Văn hóa doanh nghiệp tại các doanh nghiệp sau M&A - nghiên cứu điển hình ở Việt Nam |
NT2017-31 |
TS. Nguyễn Hồng Quân |
28 |
Nâng cao năng suất lao động cho các doanh nghiệp ngoài Nhà nước ở Việt Nam |
NT2017-32 |
TS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
29 |
Thao túng lợi nhuận (Earning management) của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam |
NT2017-33 |
ThS. Nguyễn Thu Hằng |
30 |
Nghiên cứu tăng cường ứng dụng các mô hình mới của thương mại điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 |
NT2017-34 |
PGS.,TS. Nguyễn Văn Thoan |
31 |
Tác động của quản trị công ty đến thao túng lợi nhuận tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam |
NT2017-35 |
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan |
32 |
Tác động của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tới chỉ số phát triển con người đã điều chỉnh bất bình đẳng (Inequality - adjusted HDI) của Việt Nam |
NT2017-36 |
ThS. NCS Cao Thị Hồng Vinh |
33 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) tới đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các nước đang phát triển và khuyến nghị cho Việt Nam |
NT2017-37 |
TS. Lý Hoàng Phú |
34 |
Đóng góp của nguồn lực trí thức nữ lĩnh vực giáo dục - đào tạo trước yêu cầu phát triển bền vững đất nước hiện nay |
NT2017-38 |
ThS. Nguyễn Thị Tố Uyên |
35 |
Quan hệ đầu tư Việt Nam - Trung Quốc trong bối cảnh ra đời Ngân hàng đầu tư Hạ tầng châu Á (AIIB) |
NT2017-39 |
TS. Nguyễn Thị Thanh An |
36 |
Đánh giá xác suất phá sản trong kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm với dãy biến ngẫu nhiên phụ thuộc |
NT2017-40 |
TS. Phùng Duy Quang |
37 |
Nghiên cứu mức độ liên kết giữa các thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương |
NT2017-41 |
TS. Nguyễn Thị Hoàng Anh |
38 |
Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn điện thoại di động của người tiêu dùng Việt Nam |
NT2017-42 |
ThS. Nguyễn Thị Phương Chi |
39 |
Cam kết về cơ chế trách nhiệm của các nhà cung cấp dịch vụ (IPS) trong Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và giải pháp đối với Việt Nam |
NT2017-43 |
TS. Phạm Thị Mai Khanh |
40 |
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm an toàn của người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh |
NT2017-44 |
ThS. Nguyễn Thúy Phương |
41 |
Văn hóa tổ chức của các doanh nghiệp rượu vang Pháp - bài học cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm cổ truyền tại Việt Nam |
NT2017-45 |
ThS. Đỗ Hồng Nhung |