STT |
Tên đề tài |
Cá nhân chủ trì |
Thời hạn (từ năm đến năm) |
|
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo chứng chỉ hành nghề CFA cho sinh viên tài chính-ngân hàng tại Trường Đại học Ngoại thương |
ThS. Dương Thị Hồng Vân Khoa Tài chính – ngân hàng |
NT2015-59 |
|
Nghiên cứu khả năng có việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên Trường Đại học Ngoại thương dựa trên mô hình Logit và Probit |
ThS. Lê Phương Lan Khoa Tài chính ngân hàng |
NT2015-60 |
|
Nghiên cứu đề xuất phương án tự chủ tuyển sinh tại Trường Đại học Ngoại thương giai đoạn 2017-2020 |
ThS. Lê Việt Anh Phòng Quản lý đào tạo |
NT2015-61 |
|
Đánh giá và hoàn thiện chương trình giảng dạy Tiếng Anh cho các chuyên ngành đào tạo chất lượng cao tại trường Đại học Ngoại Thương |
ThS. Phan Kim Thoa Khoa Tiếng Anh chuyên ngành |
NT2015-62 |
|
Áp dụng tiêu chuẩn đánh giá năng lực ngoại ngữ theo « Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam » trong giảng dạy tiếng Pháp tại trường Đại học Ngoại thương. |
ThS. Đinh Ngọc Lâm Khoa Tiếng Pháp |
NT2015-63 |
|
Xây dựng văn hóa, văn minh học đường trong sinh viên Trường Đại học Ngoại thương |
ThS. Nguyễn Văn Triệu Đoàn Thanh niên |
NT2015-64 |
|
Ứng dụng Social marketing (SMM) vào việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam. |
ThS. Hoàng Hải Yến Khoa Quản trị kinh doanh |
NT2015-65 |
|
Thực hiện “xanh” hóa chuỗi cung ứng một số ngành hàng Việt Nam |
ThS. Nguyễn Thị Yến Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế |
NT2015-66 |
|
Lợi ích và chi phí tiềm năng đối với nền kinh tế khi Việt Nam tham gia Hiệp định mua sắm công (GPA) của WTO |
ThS. Phạm Xuân Trường Khoa Kinh tế quốc tế |
NT2015-67 |
|
Hợp tác dịch vụ logistics giữa các quốc gia thành viên trong cộng đồng kinh tế châu Âu (EU) và bài học kinh nghiệm cho Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) |
ThS. Bùi Duy Linh Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế |
NT2015-68 |
|
Phân biệt đối xử trá hình trong WTO và một số gợi ý chính sách cho Việt Nam |
PGS,TS Đỗ Hương lan Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế |
NT2015-69 |
|
Phân tích bất bình đẳng giới ở Việt Nam từ góc độ phát triển kinh tế |
ThS. Lương Thị Ngọc Oanh Khoa Kinh tế quốc tế |
NT2015-70 |
|
Thực trạng và giải pháp phát triển Cổng thương mại điện tử B2B – Công cụ hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam |
TS. Nguyễn Hồng Quân Khoa Quản trị kinh doanh |
NT2015-71 |
|
Giải pháp hạn chế hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam |
ThS. Nguyễn Lan Anh Khoa Luật |
NT2015-72 |
|
Xây dựng bộ chỉ số về quản trị công ty (Corporate governance index) cho các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam |
TS. Cao Đinh Kiên Khoa Quản trị kinh doanh |
NT2015-73 |
|
Nguyên tắc thế quyền trong pháp luật bảo hiểm tài sản – nghiên cứu so sánh giữa pháp luật của Anh và pháp luật của Việt Nam |
TS. Nguyễn Bình Minh Khoa Luật |
NT2015-74 |
|
Ứng dụng nguyên tắc giáo dục quản trị kinh doanh có trách nhiệm (PRME) trong thực hiện đào tạo kinh doanh bậc đại học ở Việt Nam |
TS. Nguyễn Thục Anh Trung tâm Phát triển quốc tế |
NT2015-75 |
|
Nghiên cứu đề xuất bộ công cụ các giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng trực tuyến cho các doanh nghiệp Việt Nam |
TS. Nguyễn Văn Thoan Trung tâm thông tin và khảo thí |
NT2015-76 |
|
Chính sách phục hồi kinh tế sau khủng hoảng của một số nước Đông Nam Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam |
TS. Hoàng Xuân Bình Khoa Kinh tế quốc tế |
NT2015-77 |