BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 52/TB-ĐHNT Về việc xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2021-2025 và kế hoạch KH&CN năm 2021 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: CÁC ĐƠN VỊ TRONG TRƯỜNG
Thực hiện Công văn số 1142/BGDĐT-KHCNMT ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá tình hình hoạt động KH&CN 5 năm giai đoạn 2016-2020, xây dựng khung kế hoạch KH&CN 5 năm 2021-2025 và kế hoạch KH&CN năm 2021, Nhà trường đề nghị các đơn vị thực hiện việc xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch KH&CN năm 2021 như sau:
PHẦN A. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KH&CN CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. Yêu cầu
- Các đơn vị nghiên cứu quán triệt nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục và đào tạo, phát triển KH&CN để xây dựng phương hướng, xác định mục tiêu và nhiệm vụ KH&CN chủ yếu giai đoạn 2021-2025;
- Đảm bảo nhất quán với mục tiêu thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29 và Nghị quyết số 20 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về giáo dục và đào tạo và khoa học và công nghệ, các kết luận của Trung ương và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trong dài hạn, tập trung nghiên cứu phục vụ sự nghiệp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục đại học nhằm đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, kỹ năng, trình độ và chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế xã hội, nâng cao tiềm năng trí thức của đất nước;
- Nâng cao chất lượng các công trình nghiên cứu khoa học, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế, khả năng thương mại hóa cao; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của giáo dục đại học, góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
II. Hoàn thiện khung kế hoạch KH&CN 5 năm giai đoạn 2021-2025
Các đơn vị hoàn thành khung kế hoạch KH&CN 5 năm như sau:
1. Biểu mẫu TK2-1 Phụ lục 2:Khung nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 2021-2025, bao gồm các đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ và nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
2. Biểu TK2-2 Phụ lục 2: Thuyết minh đề xuất các chương trình/nhiệm vụ KH&CN dài hạn của giai đoạn 2021-2025. Nêu rõ tính cấp thiết, sự cần thiết, mục tiêu, yêu cầu (giai đoạn và hàng năm), các nội dung nghiên cứu chính, sản phẩm phải đạt, thời gian thực hiện, kinh phí và giải pháp triển khai thực hiện.
PHẦN B. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KH&CN NĂM 2021
I. Quan điểm và mục tiêu
Năm 2021 là năm đầu tiên của giai đoạn 5 năm 2021-2025, do đó kế hoạch KH&CN năm 2021 phải được đặt trong bối cảnh của cả giai đoạn 5 năm (Phần A).
Kế hoạch nhiệm vụ KH&CN năm 2021 phải hướng vào giải quyết những vấn đề phục vụ phát triển giáo dục nói chung, giáo dục đại học nói riêng, nâng cao chất lượng đại học; đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Đẩy mạnh các nhiệm vụ nghiên cứu có xuất bản quốc tế, có sáng chế, giải pháp hữu ích và các công nghệ, sản phẩm được ứng dụng trong thực tiễn để nâng cao vị thế của giáo dục đại học; phát triển bền vững tiềm lực KH&CN của đất nước.
Tăng cường thực hiện tự chủ và trách nhiệm giải trình của các đơn vị, khuyến khích, ưu tiên các nhiệm vụ có đóng góp hoặc thực hiện hoàn toàn bằng nguồn kinh phí ngoài ngân sách.
Năm 2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo định hướng kế hoạch KH&CN tập trung vào các mục tiêu sau:
i) Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học, đẩy mạnh công bố quốc tế trên các tạp chí khoa học trong hệ thống ISI và Scopus; tăng số lượng sáng chế, giải pháp hữu ích, quyền tác giả được bảo hộ.
ii) Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng vào thực thiễn, sản xuất kinh doanh, xây dựng thành công các mô hình đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, gắn kết hoạt động nghiên cứu với đào tạo trình độ cao và đẩy mạnh hợp tác đại học – doanh nghiệp.
iii) Nghiên cứu phục vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, góp phần tích cực nâng hạng đại học trong bảng xếp hạng đại học khu vực và thế giới.
iv) Thực hiện đổi mới phương thức xây dựng kế hoạch KH&CN theo hướng lấy mục tiêu sản phẩm đầu ra làm thước đo kết quả nghiên cứu.
II. Xây dựng nhiệm vụ kế hoạch KH&CN năm 2021
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
Các đơn vị thực hiện đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (tham khảo website và thông báo của các chương trình quốc gia) theo mục tiêu, nội dung của các chương trình đã được phê duyệt giai đoạn sau năm 2020 hoặc theo lĩnh vực ưu tiên của ngành, của địa phương theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 và Thông tư 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi về Bộ Giáo duc và Đào tạo (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để xem xét và xử lý, tổng hợp gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Kế hoạch nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ năm 2021 bám sát quan điểm và mục tiêu nêu tại Mục 1 Phần B.
Các nhiệm vụ KH&CN có sản phẩm được xem xét ưu tiên theo thứ tự sau:
(i) Có bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong hệ thống ISI, Scopus, có hỗ trợ đào tạo tiến sĩ;
(ii) Có kết quả đăng ký phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả nghiên cứu có cam kết của doanh nghiệp nhận chuyển giao công nghệ, ứng dụng vào thực tiễn;
(iii) Có kết quả, sản phẩm được áp dụng để giải quyết các vấn đề đổi mới giáo dục và đào tạo, áp dụng để nâng cao chất lượng đào tạo, chất lượng sinh viên tốt nghiệp;
(iv) Thu hút được kinh phí đối ứng từ doanh nghiệp hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao, có đề xuất sẵn sàng đáp ứng kinh phí đối ứng.
2.1. Chương trình KH&CN cấp Bộ
Các đơn vị xây dựng đề xuất chương trình khoa học và công nghệ câp Bộ theo Mẫu 2. Ngoài ra các yêu cầu cụ thể xem tại Thông tư số 09/2018/TT-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý chương trình KH&CN cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Chương trình cần có tầm ảnh hưởng lớn nhằm giải quyết những vấn đề quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giáo dục, phát triển tiềm lực KH&CN trong một số lĩnh vực trong giai đoạn nghiên cứu; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của đất nước hoặc phục vụ cho các mục tiêu của ngành giáo dục; góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội cấp thiết.
2.2. Đề tài KH&CN cấp Bộ
Các đơn vị đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ theo Mẫu 3. Các yêu cầu cụ thể đối với đề tài KH&CN cấp Bộ xem tại Thông tư 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khuyến khích và ưu tiên nhóm đề tài có sản phẩm ứng dụng chuyển giao, có khả năng thương mại hóa và có cam kết rõ ràng về kinh phí đối ứng từ doanh nghiệp hoặc đối tác khác, tối thiểu 30% tổng kinh phí – NSNN hỗ trợ tối đa 70% kinh phí.
PHẦN C. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Các đơn vị gửi hồ sơ đề xuất kế hoạch KHCN 5 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch KH&CN năm 2021 gửi về Phòng Quản lý Khoa học gồm bản cứng và bản mềm (email: qlkh@ftu.edu.vn) theo tiến độ sau:
1. Nhiệm vụ cấp quốc gia: trước 17 giờ 00 ngày 25 tháng 05 năm 2020.
2. Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ: trước 17 giờ 00 ngày 28 tháng 04 năm 2020.
3. Đề tài KH&CN cấp Bộ: bản mềm gửi trước 17 giờ 00 ngày 13 tháng 04 năm 2020; bản cứng gửi trước 17:00 ngày 16 tháng 04 năm 2020.
Nhà trường đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện thông báo này. Sau thời hạn nêu trên nếu đơn vị nào không gửi hồ sơ theo quy định sẽ không được đưa vào kế hoạch KH&CN.
Trân trọng cảm ơn.
Lưu ý: Các Thông tư, biểu mẫu kèm theo được đăng tải tại website: www.ftu.edu.vn; qlkh.ftu.edu.vn và smart office: soe.ftu.edu.vn.
|
HIỆU TRƯỞNG |
Nơi nhận: - Chủ tịch HĐT (để báo cáo); - Ban Giám hiệu (để báo cáo); - Như kính gửi; - Lưu: VT, QLKH. |
(đã ký) PGS. TS. Bùi Anh Tuấn |
Tải về:
1. Thông báo
2. Biểu mẫu
3. Thông tư