Kết quả cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Ngoại Thương năm 2011-2012
Họ và tên |
Lớp/khoa |
Tên đề tài |
Kết quả trường |
Kết quả Bộ |
Tạ Minh Hải |
A6 - TCNH - K48 |
Đề xuất xây dựng mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam dựa trên kinh nghiệm thế giới |
Giải nhất |
Giải KK |
Đinh Lê Vũ |
K48C - A10 |
Nghiên cứu mối quan hệ giữa thói quen đọc và phân tích các báo kinh tế, tài chính - ngân hàng và mức độ làm chủ kiến thức tài chính - ngân hàng của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Giải nhì |
Giải KK |
Đỗ Thùy Dung |
A5 TCNH K48 |
Mô hình hoạt động của Hiệp hội tiết kiệm và cho vay (S&Ls) trong lĩnh vực nhà ở: Kinh nghiệm của Mỹ và khả năng hình thành tại Việt Nam |
Giải nhì |
Giải KK |
Đào Kim Anh |
A8 – QTKD - K47 |
Giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giữa nhà đầu tư nước ngoài và Nhà nước tiếp nhận đầu tư: kinh nghiệm của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam |
Giải nhì |
Giải nhì |
Nguyễn Trung Kiên |
A2 - CTTT KTQT - K49 |
Giải pháp phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại làng cổ Đường Lâm |
Giải nhì |
Giải KK |
Vương Tuấn Vũ |
K48B – A5 |
Nâng cao bậc xếp hạng tín nhiệm của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam |
Giải nhì |
Giải ba |
Phạm Hoàng Tỷ Tỷ |
K48B - A4 |
Tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
Giải ba |
|
Hoàng Thanh Hà |
A6 - KT&KDQT - K48 |
Giải pháp giúp sản phẩm dệt may Việt Nam vượt qua rào cản kỹ thuật nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ |
Giải ba |
|
Võ Quang Duy |
K48A – A2 |
Phân tích sự tác động của cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đến người tiêu dùngtrên địa bàn Tp.HCM |
Giải ba |
|
Lâm Hoàng Ân |
K48C – A7 |
Hoạt động Social media marketing tại các ngân hàng thương mại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp |
Giải ba |
|
Lê Thị Thanh Sương |
K48C - A10 |
Phương thức quảng cáo qua các cuộc thi trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp |
Giải ba |
|
Trần Thanh Tùng |
A21 - KT&KDQT - K48 |
Nghiên cứu thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với nhãn hàng riêng tại các siêu thị trên địa bàn Hà Nội và một số khuyến nghị |
Giải ba |
|
Phạm Ngọc Tú Trần Xuân Hiệp Chu Văn Hào |
A18-KT&KDQT-K49 A17- KT&KDQT-K49 |
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trò chơi điện tử và đề xuất giải pháp nhằm phát triển công nghiệp trò chơi điện tử Việt Nam |
Giải ba |
|
Ngô Vũ Phương Giang Vũ Huyền Trang |
A1 - CTTT KT&KDQT-K47 A4 - LT7 |
Ứng dụng của hệ thống phân loại tính cách MBTI trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay |
Giải ba |
|
Nguyễn Thanh PhongNguyễn Hồng Ngọc Nguyễn Thị Việt Nga Đỗ Quang Anh |
A7 - QTKD - K47 |
Khảo sát hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ở Việt Nam trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và giải pháp thích ứng |
Giải ba |
|
Nguyễn Thị Nhàn Nguyễn Thị Thúy Anh Giang Thị Thúy Hằng |
A4 - TMQT - K47 |
Kinh nghiệm phát triển trung tâm logistics Hàn Quốc và một số gợi ý cho Việt Nam |
Giải ba |
|
Nguyễn Thiện Thuận Phan Minh Trí |
K50D – A11 K50B – A5 (cs2) |
Nghiên cứu những bài học kinh nghiệm từ Ấn Độ cho hoạt động Bancassurance tại Việt Nam |
Giải KK
|
|
Phạm Duy Khánh Lại Hồng Linh Trần Võ Ngọc Quyên Lê Bật Long Nguyễn Minh Trang |
K49A – A1 K49A – A1 K49A – A2 K49A – A1 K49A – A3 (cs2) |
Tiềm năng và định hướng phát triển nghề công tác xã hội tại Việt Nam, quá trình gắn với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp |
Giải KK
|
|
Bùi Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Hồng Phát |
K48C – A7 K48C – A8 (cs2) |
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ (POS) tại Việt Nam |
Giải KK
|
|
Nguyễn Bá Dũng
Nguyễn Anh Tuấn Trịnh Thị Phương Anh |
A1 - KT&KDQT - K47 A1 - KT&KDQT - K47 A2 - KT&KDQT - K47 Nga 1 - KT&KDQT - K47 A2 - CLC KT&KDQT - K48 |
Thực trạng đạo đức nghề nghiệp trong môi giới bất động sản ở Việt Nam và nghiên cứu áp dụng một số quy định về đạo đức nghề nghiệp trong môi giới bất động sản của Hiệp hội quốc gia chuyên viên địa ốc Hoa Kỳ |
Giải KK
|
|
Đào Xuân Tùng Anh Đỗ Thị Phương Duyên |
Nhật 1- KT&KDQT-K48 Trung KT- K48 |
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xếp dỡ container qua cảng Chùa Vẽ, Hải Phòng |
Giải KK
|
|
Mai Nam Nguyễn Huy Tuấn Phan Thị Hà Bùi Văn Cương Nguyễn Thanh Nga |
A2 - QTKD - K48
A4 - QTKD - K48 |
Khoảng cách kỳ vọng kiểm toán tại các doanh nghiệp niêm yết |
Giải KK
|
|
Phạm Ngọc Anh |
Trung – KT&KDQT – K48 Trung TM - K48 Trung – KT&KDQT – K48 Trung – KT&KDQT – K48 Trung – KT&KDQT – K48 |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Đài Loan và đề xuất giải pháp thu hút dòng vốn này vào Việt Nam |
Giải KK
|
|
Nguyễn Trúc Chi Cao Thị Thùy Dương Lê Phước Bảo Ngọc Vũ Thị Minh Ngọc Nguyễn Thị Như Trang |
K48C – A7 K48C – A7 K48C – A8 K48C – A8 K48C – A9 (cs2) |
Kinh nghiệm của Mỹ trong việc phát triển các loại chứng khoán phái sinh được đảm bảo bằng các khoản vay thế chấp và bài học cho Việt Nam |
Giải KK
|
|
Nguyễn Phương Anh |
A27 – CLC Kinh Tế - K50 |
Bảo vệ quyền tác giả trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành kinh tế xã hội |
Giải KK
|
|